Trường: THCS
COLETTE Môn:
Công Nghệ 6
Tổ: Công Nghệ – Vi
Tính Giáo viên:
Dương Thái Trân
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
Ngày soạn: 06/2022 Ngày dạy: 2022 -
2023 Thời lượng giảng dạy: 3 tiết
Ghi chú:
Tiết 1 – Cơ bản về thực phẩm và dinh dưỡng;
Tiết 2 – app Theo Dõi Dinh Dưỡng;
Tiết 3: Thực hiện Scrapbook.
I. MỤC
TIÊU DẠY HỌC
Sau khi học xong bài này, HS đạt được các mục tiêu sau:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
Mã hoá |
|
1.
Về kiến thức |
||
Kiến thức |
HS hiểu được
thế nào là bữa ăn dinh dưỡng hợp lí/ yếu tố nào tạo nên bữa ăn dinh dưỡng hợp
lí |
1 |
HS biết cách
xác định thể trạng cơ thể (thiếu cân/ cân đối/ thừa cân) |
2 |
|
HS đưa ra các phương
án ăn uống hợp lí cho các trường hợp thừa cân/ thiếu cân |
3 |
|
2. Về năng lực 2.1. Năng lực công nghệ |
||
Nhận thức công nghệ |
HS phân biệt bữa ăn hợp lí và bữa ăn
không hợp lí |
4 |
HS phân biệt được thực phẩm trong 4
nhóm chất dinh dưỡng chính |
5 |
|
Giao tiếp công nghệ |
HS dùng các thuật ngữ dinh dưỡng để
trình bày một thực đơn hợp lí |
6 |
Đánh giá công nghệ |
HS đánh giá được ảnh hưởng của việc ăn
uống thừa/ thiếu chất |
7 |
HS đánh giá được thể trạng cơ thể dựa
vào chỉ số BMI |
8 |
|
Sử dụng công
nghệ |
HS sử dụng App
‘Theo dõi dinh dưỡng’ trên điện thoại, áp dụng công thức tính toán chỉ số BMI |
9 |
Thiết kế công nghệ |
HS thiết kế thực đơn, Scarpbook dinh dưỡng
để giải quyết vấn đề được đưa ra |
10 |
HS tính toán được chi phí 1 bữa ăn tại
nhà |
11 |
|
2.2 Năng lực chung |
||
Năng lực quan sát, phân tích, tư duy,
giải quyết |
HS quan sát hình ảnh và tiếp thu
thông tin có được, đưa ra cách giải quyết các câu hỏi, vấn đề |
12 |
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, làm
việc nhóm |
HS phát biểu, rèn luyện tự tin khi
phát biểu ý kiến, thảo luận và làm việc nhóm |
13 |
Năng lực tự học |
HS tự tìm tòi thêm nhiều kiến
thức, chia sẻ kiến thức và thông tin ngoài nội dung trong sách |
14 |
Năng lực ghi chép, vẽ sơ đồ tư duy |
HS ghi chép và tự phân bố cách trình
bày nội dung kiến thức, sắp xếp kiến thức trong tập vở/ bảng nhóm,
vẽ được sơ đồ tư duy |
15 |
3. Về phẩm chất |
||
Phẩm chất kỉ luật |
HS có kỉ luật, có trách nhiệm khi
làm việc nhóm |
16 |
Phẩm chất đạo đức |
HS trân trọng sức khỏe bản thân, có ý
thức áp dụng kiến thức về dinh dưỡng để viết thực đơnphù hợp với sức khỏe người
thân/ bạn bè. |
17 |
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên |
Học sinh |
- Thiết bị
dạy học: + Phần mềm: Powerpoint,
App Mirroid, App Theo dõi dinh dưỡng + Thiết bị điện
tử: Laptop, điện thoại, máy chiếu + Mô hình dạy học
trực quan: thức ăn giả (làm từ đất sét hoặc silicon). + Scrapbook dinh dưỡng - Tài liệu
tham khảo: + Sách: Lý
Luận Kinh Tế Gia Đình (2007) – T.S Nguyễn Thị Diệu Thảo; Sách giáo
khoa điện tử (hanhtrangso.nxbgd.vn) + Modul 2 “Bồi
dưỡng giáo viên phổ thông” (taphuan.csdl.edu.vn) |
- Thiết bị học tập: Bảng nhóm, viết lông - Học liệu: Sách giáo khoa môn Công Nghệ,
lớp 6 – Bộ sách “Chân trời sáng tạo” |
III.
TIẾN TRÌNH – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động học (thời gian) |
Mục tiêu (Mã hoá) |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PPDH/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
Hoạt
động 1. (10 phút)
“Đi siêu
thị”
|
5, 12, 13, 15 |
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
trong 1 phút: Vì sao chúng ta phải ăn uống ? - HS thảo luận nhóm - GV mời HS trả lời, HS xung phong
trả lời. - GV trả lời: Chúng ta cần chất
dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm là nguồn cung cấp
chất dinh dưỡng. Nên ta phải ăn uống. - GV hỏi: Nêu tên các chất dinh
dưỡng có trong lương thực/ thực phẩm ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Chất đạm thường có trong các thực phẩm
nào ? - HS phát biểu. - GV mời HS tham gia “đi siêu thị”:
Chọn 9 thực phẩm chứa nhiều chất đạm. - HS xung phong
tham gia trò chơi - GV hỏi: Đạm động vật có trong
thực phẩm nào ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Đạm thực vật có trong
thực phẩm nào ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Vai trò/chức năng của
chất đạm là gì ? - HS phát biểu. - GV giải thích thêm lợi ích của
đạm thực vật, mời HS vẽ sơ đồ,
HS vẽ sơ đồ. - GV hỏi: Sữa chua có chứa protein
không ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Đậu phụ (đậu hủ) có
chứa protein không ? - HS phát biểu. |
- PPDH: DH trực
quan, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy - KTDH: Công
não |
- HS phân biệt được thực phẩm có nhiều chất
đạm - HS phân biệt
được thực phẩm nào là đạm động vật và đạm thực vật. - HS hiểu chức
năng của chất đạm đối với cơ thể. |
Hoạt
động 2.
(12 phút) 2.1 So sánh chất đạm, béo, đường bột |
5, 12, 13, 15 |
- GV: Thực phẩm chứa chất đường
bột chia làm 2 loại: Tinh bột là thành phần chính hoặc đường là
thành phần chính. Kể tên thực phẩm có tinh bột là thành phần chính
? - HS phát biểu. - GV: Nêu tên thực phẩm có đường
là thành phần chính ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Vai trò/chức năng của
chất đường bột là gì ? - HS phát biểu. - GV: Thực phẩm chứa chất béo chia
làm 2 loại: động vật và thực vật. Nêu tên thực phẩm có chứa chất
béo động vật ? - HS phát biểu. - GV: Nêu tên thực phẩm có chứa
chất béo thực vật ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Vai trò/chức năng của
chất béo là gì ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Chức năng giống nhau giữa
chất đạm/đường bột/béo là gì ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Chức năng giống nhau giữa
chất đạm/đường bột/béo là gì ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Chất đường bột hay chất
béo làm ta no lâu hơn ? - HS phát biểu. - GV mời HS vẽ sơ đồ, HS vẽ sơ đồ. |
- PPDH: DH trực quan, thảo luận nhóm,
sơ đồ tư duy - KTDH: Tia chớp |
- HS phân biệt được thực phẩm có tinh bột
là thàh phần chính, và thực phẩm có đường là thành phần chính. - HS hiểu chức năng của chất đường bột
đối với cơ thể. - HS phân biệt được thực phẩm nào là chất
béo động vật và chất béo thực vật. - HS hiểu chức năng của chất béo đối với
cơ thể. - HS so sánh, nêu được điểm khác nhau
trong chứa năng của chất: đạm, đường bột, béo, đối với cơ thể.
|
(8 phút) 2.2 Các loại vitamin và chức năng của vitamin |
5, 12, 13, 15 |
- GV mời HS tham gia “đi siêu thị”:
Chọn 5 thực phẩm chứa nhiều vitamin A. - HS xung phong tham gia trò chơi. - GV hỏi: Đặc điểm
của các loại rau củ quả chứa nhiều vitamin A là gì ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Việc
thiếu vitamin A có ảnh hưởng gì cho cơ thể ? - HS phát biểu. - GV mời HS tham gia “đi siêu thị”:
Chọn 5 thực phẩm chứa nhiều vitamin C. - HS xung phong tham gia trò chơi. - GV hỏi: Đặc
điểm của các loại rau củ quả chứa nhiều vitamin C là gì ? - HS phát biểu. - GV hỏi: Việc
thiếu vitamin C có ảnh hưởng gì cho cơ thể ? - HS phát biểu. - GV lưu ý HS
các loại vitamin tan trong chất béo: A, D, E, K. Nếu ăn dư thừa thì sẽ tích tụ
trong mỡ của cơ thể, gây ngộ độc vitamin, có thể gây tử vong. |
- PPDH: DH trực
quan, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy - KTDH: Công
não |
- HS phân biệt được thực phẩm có nhiều
vitamin A, C. - HS hiểu chức năng của vitamin với cơ
thể.
|
Hoạt
động 3. (5
phút)
Luyện tập
|
7, 12, 13, 15 |
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
trong 1 phút, nêu 3 tác hại của việc ăn uống thừa/thiếu các chất dinh dưỡng
sau:
+ Chất đạm
+ Chất đường bột
+ Chất béo
+ Vitamin - HS thảo luận nhóm đôi. - HS phát biểu - GV mời HS vẽ sơ đồ, HS vẽ sơ đồ. |
- PPDH: DH trực quan, thảo luận nhóm,
sơ đồ tư duy - KTDH: Philip
XYZ |
- HS nêu 3 tác hại của việc ăn uống thừa/thiếu
các chất dinh dưỡng sau:
+ Chất đạm
+ Chất đường bột
+ Chất béo
+ Vitamin
|
Hoạt
động 4. (5 phút) Vận dụng
|
12, 14 |
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
1, sgk/30, phần Vận dụng. - HS đọc sách, phát biểu. - GV giảng giải
thêm. |
|
- HS vận dụng kiến thức để giải quyết vấn
đề. |
Tiết 2 Giới
thiệu bài học (2 phút): GV
đặt vấn đề: Làm thế nào để có chế độ ăn uống khoa học ?
Hoạt động học (thời gian) |
Mục tiêu (Mã hoá) |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PPDH/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
Hoạt động
1. Khởi động (8 phút) Ôn kiến thức và khởi động tìm hiểu bữa ăn dinh
dưỡng hợp lí
|
1, 4, 12, 15,
16 |
- Mỗi nhóm nhận hình ảnh bữa ăn mỗi
ngày của 1 HS, thảo luận trong 1 phút
và trả lời: “Bữa ăn này đã hợp lí chưa ?” ***Gợi ý cho HS: Bữa ăn này thiếu chất
gì ? Chất bị thiếu có vai trò gì đối với cơ thể ? Việc thiếu chất trên gây ảnh
hưởng/ bệnh gì cho cơ thể ? - HS thảo luận nhóm - HS đại diện các nhóm trình bày:
+ Bữa ăn thiếu chất đạm
+ Bữa ăn thiếu chất béo
+ Bữa ăn thiếu chất đường bột
+ Bữa ăn thiếu vitamin - GV nhận xét từng nhóm, HS lắng nghe. |
- PPDH:
DH trực quan, thảo luận nhóm
|
- HS nhận biết và trả lời được: bữa ăn
trong hình là chưa hợp lí, vì thiếu chất đạm/đường bột/ béo/ vitamin. - HS trả lời được:
+ Vai trò của các chất đạm/đường bột/ béo/ vitamin.
+ Hậu quả / bệnh do thiếu các chất trên.
|
Hoạt
động 2. Tìm hiểu – Khám phá
(12 phút) 2.1 Tìm hiểu chế độ ăn uống khoa học
|
1, 4, 6, 12,
15, 16 |
- GV đặt vấn đề: “Bữa ăn thiếu 1 trong
4 nhóm chất chính thì không phải bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, vậy yếu tố nào tạo
nên bữa ăn dinh dưỡng hợp lí ?” - HS phát biểu. - GV rút kết luận và mời HS vẽ sơ đồ: Yếu
tố đầu tiên của 1 bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng
chính. - GV đặt vấn đề: “Đây là thực đơn 1
ngày 3 bữa của 1 HS, thực đơn này đầy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng chính, nhưng
lại không hợp lí về dinh dưỡng, vì sao ?” - HS phát biểu. - GV hỏi: “Vậy yếu tố thứ 2 của bữa ăn
dinh dưỡng hợp lí là gì?” - HS phát biểu. - GV rút kết luận và mời HS vẽ sơ đồ: Yếu
tố thứ 2 của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là tỉ lệ các nhóm thức ăn phù hợp cơ thể. - HS vẽ sơ đồ tư duy. - GV hỏi: Ăn sáng lúc 10 giờ sáng và ăn
tối lúc 10 giờ tối, có phải là ăn uống khoa học không ? Vì sao ? - HS phát biểu. - GV giải đáp: Trung bình cơ thể tiêu
hóa hết thức ăn sau 4 giờ, cho nên các bữa ăn sẽ cách nhau khoảng 4 giờ. Việc
ăn sáng lúc 10 giờ ảnh hưởng đến bữa trưa, ăn tối lúc 10 giờ có hại cho sức
khỏe vì sau 8 giờ tối, cơ thể ít hoạt động và tiêu hao năng lượng, ăn sau 8h
giờ dễ gây béo phì. Cho nên, lưu ý ăn
tối trước 8 giờ. - GV đặt vấn đề: Khi ăn, nhai ít, ăn
nhanh chóng, có phải là ăn uống khoa học không ? Vì sao ?- HS phát biểu. - GV giải đáp: Ăn chậm, nhai kỹ giúp hệ
tiêu hóa hoạt động tốt, hấp thu dinh dưỡng triệt để trong thức ăn, tránh đau
bao tử và bị khó tiêu. - GV yêu cầu học sinh kết luận: Thế nào
là chế độ ăn uống khoa học ? - HS kết luận: Ăn uống khoa học là dinh
dưỡng hợp lí, ăn đúng giờ, đúng cách. |
- PPDH: DH trực quan, sơ đồ tư duy - KTDH: Công não |
- HS trả lời được: Bữa ăn dinh dưỡng hợp
lí là bữa ăn có: + Đủ 4 nhóm dinh dưỡng + Tỉ lệ các nhóm thức ăn phù hợp cơ thể - HS trả lời được
câu hỏi: + Ăn sáng lúc 10 giờ sáng và ăn tối lúc 10 giờ
tối, có phải là ăn uống khoa học không ? Vì sao ? + Khi ăn, nhai ít, ăn nhanh chóng, có phải
là ăn uống khoa học không ? Vì sao ? - HS kết luận:
Ăn uống khoa học là dinh dưỡng hợp lí, ăn đúng giờ, đúng cách. - |
(5 phút) 2.2 Khám phá thể trạng của cơ thể, cách tính chỉ
số BMI |
2, 8, 9, 12,
14, 17 |
- GV đặt vấn đề: Việc ăn đúng giờ, đúng
cách, có thể luyện tập. Nhưng việc đảm bảo dinh dưỡng hợp lí, thì làm sao nhận
biết thể trạng bản thân là cân đối/ thừa cân/ thiếu cân, để ăn uống theo nhu
cầu cơ thể ? - HS phát biểu. - GV giới thiệu chỉ số BMI – chỉ
số thể trạng cơ thể và App: Theo dõi dinh dưỡng. - GV mời HS sử dụng App, HS xung
phong sử dụng App. - GV đặt vấn đề với HS sử dụng App
về lượng Calories trong thực đơn hằng ngày khi thể trạng: cân đối/
thiếu cân/ thừa cân. - HS đưa ra phương án ăn uống đảm bảo
lượng Calories trong thực đơn hằng ngày phù hợp với thể trạng bản thân. |
- PPDH: DH thực hành, DH giải quyết
vấn đề - KTDH: Công não |
- HS hiểu cách
dùng app, thực hành dùng app. - HS kết luận
được thể trạng cơ thể (cân đối/thiếu cân/ thừa cân) sau khi dùng app. |
Hoạt
động 3. Luyện tập (5 phút) Luyện tập thiết kế thực đơn |
3, 6, 10, 12,
14, 15, 16, 17 |
- GV mời HS thảo luận nhóm, thực hiện
các nhiệm vụ sau trong 3 phút:
+ Cử 1 đại diện nhóm chọn món ăn có trên bàn
+ Tính tổng lượng kcalo của thực đơn sao cho phù hợp thể
trạng của cô. - HS thảo luận nhóm, thực hiện giải
quyết các nhiệm vụ, vấn đề. |
- PPDH: DH trực quan, DH giải quyết vấn
đề, thảo luận nhóm
|
- HS phối hợp hoạt động nhóm để giải
quyết vấn đề. |
Hoạt
động 4. Vận dụng (10 phút) Vận dụng kiến thức và kỹ năng để trình bày thực
đơn |
3, 6, 10, 12,
13, 14, 16, 17 |
- GV mời đại diện nhóm trình bày
thành quả của nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày:
+ Thực đơn các bữa ăn trong ngày có các món ăn nào ?
+ Tổng calories của thực đơn ? - GV đặt câu hỏi liên quan đến thực
đơn và nhận xét từng nhóm vừa trình bày. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe nhận
xét. |
- PPDH: DH trực quan , DH giải quyết vấn
đề, DH thuyết trình - đàm thoại
|
|
Dặn dò (3 phút): Học bài, tính chỉ số BMI của 1 người thân
trong gia đình.
Các nhóm chuẩn bị giấy bìa cứng, khổ A3, 4-5 tờ. Vật dụng làm đồ
thủ công: kéo, keo dán, bút màu…
Tiết 3 GV đặt vấn đề (3 phút) : Nếu có thể tặng
một món quà giúp ích cho việc giữ gìn sức khỏe của người thân/ bạn bè, con sẽ tặng
món quà gì ?
-> HS trả lời -> GV dẫn dắt: Hôm nay cô sẽ giới thiệu và hướng dẫn
chúng ta thực hiện 1 món quà dành tặng những người thân/ bạn bè, món quà này dễ
thực hiện và rất có lợi đối với việc bảo vệ sức khỏe bản thân.
-> GV mở scrapbook và giới thiệu với HS từng trang: Đây là một “scrapbook
về dinh dưỡng”. Scrapbook là một dạng
lưu bút, lưu trữ thông tin dưới dạng hình ảnh và chữ viết. Trong Scrapbook Dinh
Dưỡng này, có chỉ số BMI, thể trạng của cô, và có 2 thực đơn phù hợp với cô, được
trình bày dưới dạng hình ảnh cắt dán và có chữ viết ghi chú dễ hiểu, kèm theo
các hoạt động thể thao phù hợp với cô.
Nhiệm vụ hôm nay của chúng ta là thực hiện scrapbook dinh dưỡng dành tặng
cho những người bạn đặc biệt.
Hoạt động học (thời gian) |
Mục tiêu (Mã hoá) |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PPDH/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
Hoạt
động 1. (5 phút)
Khởi động
|
12, 13, 14, 17 |
- GV: Scrapbook của cô có mấy trang ? - HS phát biểu. - GV: Scrapbook cô vừa cho các bạn xem
có những nội dung nào ? - HS phát biểu. - GV: Scrapbook
của cô có điểm gì ấn tượng hay thu hút ? - HS phát biểu. - GV đặt vấn đề: Trước khi bắt tay vào thực hiện
scrapbook, các bạn hãy nhắc lại các yếu tố tạo nên bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
? - HS phát biểu. |
- PPDH: DH trực quan, thảo luận nhóm - KTDH: Công
não |
- HS hiểu được
Scrapbook là gì, cần làm gì để tạo ra scrapbook dinh dưỡng. |
Hoạt
động 2. (15 phút)
Thực hiện Scrapbook theo nhóm |
3, 6, 8, 10,
11, 14, 15, 16, 17 |
- GV yêu cầu HS chia 4 nhóm, nhóm trưởng
bốc thăm thông tin của người được tặng scrapbook cùng bìa sơ mi (có sticker
món ăn, sticker hoạt động thể thao, danh sách calories của từng món ăn và các
hoạt động thể thao, giá tiền của từng món ăn): + Trường hợp 1: Bạn An là nữ, cao 1m65,
nặng 70kg. Bạn A rất tự ti về ngoại hình của mình, hãy tặng cho bạn 1
scrapbook có 2 thực đơn trong 2 ngày (món ăn không trùng nhau). Áp dụng bài
“Yêu thương con người” GDCD và kiến thức đã học, hãy viết lời động viên và gợi ý cho bạn những
cách để có sức khỏe tốt và ngoại hình đẹp hơn. + Trường hợp 2: Bạn Bình là nam, cao
1m7, nặng 45kg. Bạn Bình muốn có thân hình đẹp hơn và muốn cao hơn, bạn có
chút tự ti về ngoại hình của mình, hãy tặng cho bạn 1 scrapbook có 2 thực đơn
trong 2 ngày (món ăn không trùng nhau). Áp dụng bài “Yêu thương con người”
GDCD và kiến thức đã học, hãy viết lời
động viên và gợi ý cho bạn những cách để có sức khỏe tốt và ngoại hình đẹp
hơn. - GV yêu cầu HS
tạo scrapbook, 4-5 trang, thời gian 10 phút. - GV chiếu 5 nội
dung chính mà scrapbook mỗi nhóm cần có: + Tên, chỉ số
BMI, thể trạng của người được tặng scrapbook + 2 thực đơn
trong 2 ngày (món ăn không trùng nhau, có ghi tổng calories trong ngày) + Giá tiền của
2 thực đơn + Lời động
viên, nhắc nhở bạn (có thể dùng cao dao, thành ngữ, tục ngữ Tiếng Việt hoặc
Tiếng Anh) + Gợi ý các hoạt
động thể thao lành mạnh, kèm số caloires tiêu hao khi tập luyện trong thời
gian nhất định. - GV lưu ý HS: Cách
trình bày và trang trí sao cho dễ hiểu, thu hút, độc đáo, đẹp mắt. - HS thảo luận nhóm - HS tính chỉ số BMI, kết luận thể trạng
của bạn được tặng scrapbook - HS viết thực đơn phù hợp, dán các món
ăn, hình ảnh tập luyện thể thao… - HS tính giá
tiền cho 2 thực đơn - HS viết lời khuyên, động viên cho bạn
được tặng scrapbook. - HS trang trí, vẽ, cắt dán thêm vào
scrapbook… |
- PPDH: DH trực quan, tích hợp môn toán,
mỹ thuật, giáo dục công dân, Tiếng Anh. - KTDH: Công não, phòng tranh. |
- HS thảo luận nhóm - HS tính chỉ số BMI, kết luận thể trạng
của bạn được tặng scrapbook - HS viết thực đơn phù hợp, dán các món
ăn, hình ảnh tập luyện thể thao… - HS tính giá tiền cho 2 thực đơn - HS viết lời khuyên, động viên cho bạn
được tặng scrapbook. - HS trang trí, vẽ, cắt dán thêm vào
scrapbook… |
Hoạt
động 3. (20 phút)
Thuyết trình sản phẩm
|
3, 6, 10, 12,
13 |
- GV mời HS đại diện nhóm trình bày về scrapbook
của nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét, đặt câu hỏi. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV chụp ảnh/
quay clip scrapbook của 4 nhóm, đăng lên Padlet lưu trữ, hướng dẫn HS xem lại
trên Padlet. |
- PPDH: DH trực quan, tích hợp môn
toán, mỹ thuật, giáo dục công dân, DH thuyết trình – đàm thoại.
|
- HS thuyết trình scrapbook, đặt câu hỏi
và tương tác với bạn học. |
Dặn dò (3 phút): Xem Scrapbook trên link QR Padlet cô gửi,
tham khảo các mẫu Scrapbook của anh chị lớp 7 để HKII thực hiện scrapbook thiết
kế thời trang.
Học kỹ bài 4,5, chuẩn bị kiểm tra HKI
B. CÁC
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1. “Đi siêu thị” (10 phút) |
a) Mục tiêu: HS phân biệt được thực phẩm
nào là đạm động vật và đạm thực vật. b) Nội dung: Phân biệt được thực phẩm đạm
động vật và đạm thực vật, chức năng chất đạm c) Sản phẩm: HS phân biệt được thực phẩm
nào là đạm động vật và đạm thực vật. d) Tổ chức thực hiện: Chơi trò chơi |
Hoạt động 2. Khám phá, tìm hiểu (12 phút) |
2.1 So sánh chất đạm, béo, đường bột |
a) Mục tiêu: So sánh chất đạm, béo, đường bột
b) Nội dung: Kể tên thực phẩm có thành
phần chính là đường, tinh bột, béo động vật, béo thực vật. c) Sản phẩm: HS tìm ra điểm khác biệt
trong chức năng của chất đạm, đường bột, béo d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề, HS
giải đáp |
2.2 Các loại vitamin và chức năng của vitamin |
a) Mục tiêu: Phân biệt các loại rau, củ,
quả chứa nhiều vitamin A/ C b) Nội dung: Các loại vitamin và chức
năng của vitamin c) Sản phẩm: HS phân biệt được các loại
rau, củ, quả chứa nhiều vitamin A/ C d) Tổ chức thực hiện: Chơi trò chơi |
Hoạt động 3. Luyện tập (8 phút) |
a) Mục tiêu: Tìm ra tác hại của việc ăn
uống thừa/ thiếu chất dinh dưỡng b) Nội dung: HS nêu 3 tác hại của việc
ăn uống thừa/thiếu các chất dinh dưỡng c) Sản phẩm: HS nêu 3 tác hại của việc
ăn uống thừa/thiếu các chất dinh dưỡng d) Tổ chức thực hiện: Thảo luận nhóm |
Hoạt động 4. Vận dụng (10 phút) |
a) Mục tiêu: Phân tích bữa ăn tại gia
đình mỗi học sinh có những chất dinh dưỡng nào b) Nội dung: Trả lời câu hỏi 1, sgk/30,
phần Vận dụng c) Sản phẩm: HS đọc và trả lời câu hỏi
1, sgk/30, phần Vận dụng d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề, HS
giải quyết vấn đề |
Tiết 2
Hoạt động 1. Ôn kiến thức và khởi động tìm hiểu bữa ăn
dinh dưỡng hợp lí (8 phút) |
a) Mục tiêu: Ôn kiến thức và khơi gợi
tìm hiểu bữa ăn dinh dưỡng hợp lí b) Nội dung: Thảo luận nhóm, nhận biết
bữa ăn dinh dưỡng hợp lí c) Sản phẩm: HS nhận biết bữa ăn có dinh
dưỡng hợp lí hay không, giải thích vì sao bữa ăn không hợp lí về dinh dưỡng d) Tổ chức thực hiện: GV mời HS thảo luận
và nhận xét về bữa ăn mỗi ngày của 1 bạn HS |
Hoạt động 2. Khám phá, tìm hiểu (15 phút) |
2.1 Tìm hiểu chế độ ăn uống khoa học (10 phút) |
a) Mục tiêu: Tìm hiểu thế nào là chế độ ăn uống
khoa học b) Nội dung: Giải đáp vấn đề c) Sản phẩm: HS hiểu và nêu được điều
kiện cần có của chế độ ăn uống khoa học d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề, HS
giải đáp |
2.2 Khám phá thể trạng của cơ thể, cách tính chỉ số BMI (5 phút) |
a) Mục tiêu: Nhận biết thể trạng cơ thể
là cân đối/ thiếu cân/ thừa cân, đưa ra phương án ăn uống đảm bảo lượng Calories
hợp lí b) Nội dung: Sử dụng App Theo dõi dinh
dưỡng c) Sản phẩm: HS nhận biết được thể trạng
cơ thể dựa vào BMI và đưa ra phương án ăn uống đảm bảo lượng phù hợp với thể
trạng d) Tổ chức thực hiện: GV mời HS sử dụng
App, đưa ra phương án ăn uống đảm bảo lượng phù hợp với thể trạng |
Hoạt động 3. Luyện tập thiết kế thực đơn (5 phút) |
a) Mục tiêu: Thiết kế thực đơn phù hợp
với thể trạng của bạn b) Nội dung: Thảo luận nhóm, lấy thức
ăn về bàn, tính toán lượng Calories sao cho phù hợp thể trạng của bạn c) Sản phẩm: HS thiết kế được thực đơn
phù hợp, đưa ra lời khuyên/ gợi ý hoạt động thể thao cho bạn. d) Tổ chức thực hiện: GV mời HS thảo
luận nhóm, thực hiện các nhiệm vụ để giải quyết vấn đề thừa cân giúp bạn |
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức và kỹ năng để trình
bày thực đơn (12 phút) |
a) Mục tiêu: Trình bày thực đơn đã thiết
kế b) Nội dung: HS trình bày thực đơn đã
thiết kế, đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý hoạt động thể thao cho bạn c) Sản phẩm: HS trình bày thực đơn dinh
dưỡng hợp lí, phù hợp thể trạng của bạn, đưa ra lời khuyên/ gợi ý hoạt động
thể thao cho bạn d) Tổ chức thực hiện: GV mời đại
diện nhóm trình bày thành quả của nhóm |
Tiết 3
Hoạt động 1. Khởi động (5 phút) |
a) Mục tiêu: Hiểu được Scrapbook là gì,
cần làm gì để tạo ra scrapbook dinh dưỡng. b) Nội dung: Tìm hiểu Scrapbook. c) Sản phẩm: HS nêu được các đặc điểm,
điểm nổi bật của 1 scrapbook. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem
Scrapbook mẫu, đặt câu hỏi, HS trả lời. |
Hoạt động 2. Thực hiện Scrapbook theo nhóm (15 phút) |
a) Mục tiêu: Tạo ra Scrapbook tặng bạn An và
bạn Bình. b) Nội dung: Thảo luận nhóm, tạo
Scrapbook để giải quyết vấn đề được đưa ra. c) Sản phẩm: HS tạo ra Scrapbook theo
yêu cầu tình huống của bạn An, bạn Bình. d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc nhóm
để tạo ra sản phẩm, GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý giúp HS. |
Hoạt động 3. Thuyết
trình Scrapbook (20 phút) |
a) Mục tiêu: Báo cáo sản phẩm trước lớp b) Nội dung: Thuyết trình Scrapbook. c) Sản phẩm: HS báo cáo sản phẩm trước
lớp, các nhóm đặt câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: HS thuyết trình
Scrapbook của nhóm, các nhóm đặt câu hỏi, GV nhận xét, góp ý. |
IV. HỒ
SƠ DẠY HỌC
A. NỘI
DUNG DẠY HỌC CỐT LỖI
- Phân bố bài
giảng: 3 tiết
Tiết 1: 1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm 2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể |
Tiết 2 3. Chế đệ ăn uống khoa học |
Tiết 3: 4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí |
- Trọng tâm bài
học: Chế đệ ăn uống
khoa học
B. CÁC
HỒ SƠ KHÁC
1. Sơ
đồ tư duy
Tiết 1
Tiết 2
2. Ghi
chú, tự rút kinh nghiệm
- Lưu trữ Scrapbook trên Padlet để lữu trữ nhiều
hơn, có tài liệu cho các năm sau tham khảo:
3. Đánh giá, nhận xét, góp ý